Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thấy có 3,36 dm\(^3\) khí hidro thoát ra (ở đktc). Tính thành phần phần tram theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban
đầu.
Hòa tan hoàn toàn 24,4g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào 800ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính CM của các chất trong dung dịch A.
c) Để trung hòa dung dịch A cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M?
mong mn giải giùm
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,15 0,3 0,15 0,15
mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
mFe2O3 = 24,4 - 8,4 = 16 (g)
nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
%mFe = \(\dfrac{8,4}{24,4}=34,42\%\)
%mFe2O3 = \(100\%-34,42\%=65,58\%\)
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
0,1 0,6 0,2 0,3
nHCl (ban đầu) = 0,8.1,5 = 1,2 (mol)
nHCl (dư) = 1,2 - 0,3 - 0,6 = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MFeCl_3}=\dfrac{0,2+0,15}{0,8}=0,4375M\\C_{MHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,3}{0,8}=0,375M\end{matrix}\right.\)
PTHH:
FeCl3 + 3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3NaCl
0,35 1,05
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
0,3 0,3
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{1,05+0,3}{1}=1,35\left(l\right)=1350\left(ml\right)\)
Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 30,05%
B. 50,05%
C. 50,03%
D. Đ/a khác
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Câu 1: Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 12,5 % thu được dung dịch A và 2,24 lít khí B ( ở đktc ) . a . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . b . Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A. ( C1 = 35,5 , H = 1 , Fe = 56,0 = 16 )
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ n_{Mg} = a\ mol; n_{Fe} = b\ mol\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2 \)
Theo PTHH, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=5,2\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
Suy ra:
\(\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{5,2}.100\% = 46,15\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 46,15\% = 53,85\% \)
b)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{1} = 0,3(lít) \)
Đặt :
nMg = a mol
nFe= b mol
mhh = 24a + 56b = 5.2 (g) (1)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
nH2 = a + b = 0.15 (2)
(1) , (2)
a = 0.1
b = 0.05
%Mg = 2.4/5.2 * 100% = 46.15%
%Fe = 100 - 46.15 = 53.85%
nHCl = 2a + 2b = 0.05 * 2 + 0.1*2 = 0.3 (mol)
VddHCl = 0.3/1=0.3 (l)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Mg là b \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=5,2\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{2,8}{5,2}\cdot100\%\approx53,85\%\\\%m_{Mg}=46,15\%\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Fe}=0,1mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{Mg}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,3mol\) \(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al,Fe vào lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít khí ở đktc và dung dịch A.
a)PTPỨ
b)tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại.
\(a)2Al+HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ Gọi:n_{Al}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=m_{hh}\\\dfrac{3}{2}x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
Đề thiếu dữ kiện, xem lại đề nha bạn !
Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn. Chia đôi chất rắn thu được, một phần hòa tan bằng dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc), phần còn lại hòa tan trong dung dịch HC1 dư thoát ra 26,88 lít khí (đktc). Số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 27 gam Al và 69,6 gam Fe2O3
B. 59,4 gam Al và 144 gam Fe2O3
C. 29,9 gam Al và 67,0 gam Fe2O3
D. 81 gam Al và 104,4 gam Fe2O3
Đáp án B
Vì hòa tan phần 1 vào dung dịch NaOH có khí nên hỗn hợp sau phản ứng gồm Al, Fe và A12O3.
Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
\(1)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
Từ giả thiết và theo PT:
\(\begin{cases} 24n_{Mg}+56n_{Fe}=5,2\\ n_{Mg}+n_{Fe}=0,15 \end{cases}\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,1(mol);n_{Fe}=0,05(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,2}.100\%=46,15\%\\ \%m_{Fe}=100-46,15=53,85\% \end{cases}\\ 2)\Sigma n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{1}=0,3(l)=300(ml)\)
hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Al,Fe vào lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít khí ở đktc và dung dịch A.
a)PTPỨ
b)tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại.